Radio tình yêu (7) 그럴 리가?
Mẫu câu trong tuần
그럴 리가? (Có lẽ nào lại như vậy?)
[Cư-rol-li-ga?]
Phân tích
Câu nói dùng khi người nói muốn phủ định một nội dung, hay luận điểm nào đó, không đúng với lẽ thường một cách thân mật. “그럴 리가?” vốn dĩ là câu đã được giản lược động từ “없다”, câu hoàn chỉnh ở dạng thân mật là “그럴 리가 없어”
그렇다 Như vậy, như thế
리 Lý, lẽ
~가 yếu tố đứng sau danh từ, thể hiện danh từ là chủ ngữ
*그렇다(như vậy) + (으)ㄹ 리 (lý, lẽ) + 가(yếu tố sau chủ ngữ) = 그럴 리가?
Cách diễn đạt
* Cách nói “Có lẽ nào lại như vậy?” ở các dạng kính ngữ và thân mật
Thân mật | 그럴 리가 |
Kính trọng thân mật | 그럴 리가요 |
* Câu “그럴 리가” kết hợp với động từ “있다”-“có” và “없다”-“không”
“그럴 리가”+ “없다” | “그럴 리가”+ “있다” | ||
Ý nghĩa | Câu ở dạng khẳng định, thể hiện sự phủ định một cách dứt khoát nội dung được đề cập trước đó | Câu ở dạng nghi vấn, thể hiện người nói phủ định nội dung đề cập trước đó một cách hoài nghi | |
Mức độ kính ngữ | Thân mật | 그럴 리가 없어 | 그럴 리가 있겠어? |
Thân mật kính trọng | 그럴 리가 없어요 | 그럴 리가 있겠어요? | |
Kính trọng | 그럴 리가 없습니다 | 그럴 리가 있겠습니까? |
* Một số phó từ sử dụng với cụm từ “그럴 리가”
Mẫu câu | Nghĩa |
약속을 잊을 리가 없어. | Không có lý nào lại quên hẹn. |
여름에 눈이 올 리가 없어. | Không có lý nào mà tuyết lại rơi vào mùa hè. |
주말이 이렇게 바쁠 리가 없어. | Cuối tuần không có lý nào lại bận thế này. |
Nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=350580&page=1