Radio tình yêu (8) 알려줘요.
Mẫu câu trong tuần
알려줘요. (Cô hãy chỉ cho tôi với.)
[Al-lyeo-juo-yo]
Phân tích
Câu nói ở dạng thân mật kính trọng dùng để đề nghị đối phương chỉ giúp cho một việc nào đó.
알리다 Cho hay, cho biết
~아/어/여 주다 Cấu trúc nhờ cậy người khác làm cho việc gì đó
* 알리다(cho biết) + 여 주다 (cho)+ “요”= 알려줘요.
Cách diễn đạt
* Cách nói “Hãy chỉ cho tôi với” ở các dạng kính ngữ và thân mật
Thân mật | 알려줘 |
Kính trọng thân mật | 알려주세요 |
Kính trọng cao nhất | 알려주십시오 |
* Cách trả lời khi nhận được câu đề nghị “Hãy chỉ cho tôi với”
Mẫu câu | Nghĩa | Mức độ kính ngữ |
알려줄게 | Mình/anh/chị sẽ chỉ cho cậu/em. | Thân mật |
알려줄게요 | Thân mật lịch sự | |
알려드릴게요 | Tôi sẽ chỉ cho ông/bà ạ. | Kính trọng, thân mật |
알려드리겠습니다 | Kính trọng |
* Một số biểu hiện khác có nghĩa tương tự “알려줘요”
가르쳐 줘요 | Hãy chỉ, dạy tôi với. |
안내해 줘요 | Hãy hướng dẫn tôi với. |
조언해 줘요 | Hãy cho tôi lời khuyên với. |
* Một số phó từ sử dụng với cụm từ “그럴 리가”
Mẫu câu | Nghĩa |
절대 그럴 리가 없어 | Tuyệt đối không có lý như vậy |
도무지 그럴 리가 없어 | Hoàn toàn không có lý như vậy |
* Mẫu câu “~아/어/여서 그래요”
– Ý nghĩa : Giải thích lý do cho một vấn đề được đề cập trước đó.
+ 그렇다 Như vậy
+ 아/어/여서 Cấu trúc nguyên nhân, kết quả
Mẫu câu | Nghĩa |
기뻐서 그래요. | Tôi vui nên mới vậy. |
피곤해서 그래요. | Tôi mệt nên mới vậy. |
배고파서 그래요. | Tôi đói nên mới vậy. |
Nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=351101&page=1