Tiếng Hàn qua phim ảnh: Ồ! Nhà trọ Samgwang (11) 두 손 다 들었어
Mẫu câu trong tuần
두 손 다 들었어 (Tôi chịu với cậu rồi đấy)
[du son da deu-reo-sseo]
Phân tích
Câu nói ở dạng thân mật trống không, tỏ ý đầu hàng hoàn toàn trước một đối tượng hoặc tình huống nào đó.
두 hai
손 bàn tay
다 cả, tất cả
들다 giơ, nâng
-었- thì quá khứ
-어 đuôi câu thân mật trống không
* 두 (hai) + 손 (bàn tay) + 다 (cả, tất cả) + 들다 (giơ, nâng) + -었- (thì quá khứ) + -어 (đuôi câu thân mật trống không) = 두 손 다 들었어 (Tôi chịu với cậu rồi đấy)
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu “Tôi chịu với cậu rồi đấy”
Mức độ kính trọng |
Mẫu câu |
Thân mật trống không | 두 손 다 들었어
(du son da deu-reo-sseo) |
Thân mật kính trọng | 두 손 다 들었어요
(du son da deu-reo-sseo-yo) |
* Ứng dụng mẫu câu “Tôi chịu với cậu rồi đấy”
Tình huống |
Mẫu câu |
Ý nghĩa |
Từ bỏ quyết tâm phản đối kế hoạch kinh doanh buôn bán của con gái sau một thời gian bị con gái thuyết phục. | 내가 두 손 다 들었어. 한번 해 봐.
(nae-ga du son da deu-reo-sseo. han-beon hae bwa) |
Mẹ chịu với con rồi đấy. Con hãy thử một lần đi. |
Than vãn với chị đồng nghiệp về con trai quá nghịch ngợm của mình. | 어찌나 장난꾸러기인지… 제가 두 손 다 들었어요.
(eo-jji-na jang-nan-kku-reo-gi-in-ji… je-ga du son da deu-reo-sseo-yo) |
Chẳng hiểu sao mà nó nghịch thế! Em bó tay với con em rồi. |
Các bạn truy cập để nghe nội dung bài tại nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=408201&page=1