Radio tình yêu (12) 싫지 않아요.
Mẫu câu trong tuần
싫지 않아요. (Không phải là không thích.)
[Sil-ji-an-na-yo]
Phân tích
Câu nói ở dạng thân mật lịch sự, thể hiện bản thân thích một điều, việc gì đấy, nhưng không tiện nói thẳng nên dùng cách nói phủ định của từ “không thích”.
싫다 Không thích, ghét
~지 않다 Cấu trúc phủ định của động từ, tính từ
~아요 Đuôi kết thúc câu ở dạng thân mật kính trọng
* 싫다(không thích) + 지 않다 (không) + 아요(Đuôi kết thúc câu ở dạng thân mật kính trọng) = 싫지 않아요.
Cách diễn đạt
* Cách nói “Anh biết chứ” ở các dạng kính ngữ và thân mật
Thân mật (ngang hàng) | 싫지 않아. |
Thân mật lịch sự | 싫지 않아요. |
Kính trọng | 싫지 않습니다. |
* Hai dạng câu phủ định
Tính từ/ Động từ+지 않다 | 안+ Tính từ/ Động từ | Nghĩa |
좋지 않아요. | 안 좋아요. | Không thích. |
놀지 않아요. | 안 놀아요. | Không chơi. |
가지 않아요. | 안 가요. | Không đi. |
* Cách dùng câu phủ định của phủ định
좋아하지 않는 건 아니에요. | Không phải là không thích. |
보고싶지 않는 건 아니에요. | Không phải là không nhớ. |
가지 않을 건 아니에요. | Không phải là không về. |
* Cách nói câu “Không hẳn là…”
싫다기 보다. | Cũng không hẳn là ghét. |
좋다기 보다. | Cũng không hẳn là thích. |
보고 싶다기 보다. | Không hẳn là nhớ. |
외롭다기 보다. | Không hẳn là cô đơn. |
Nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=353664&page=1