Radio tình yêu (13) 그러니까요.

Radio tình yêu (13) 그러니까요.

Mẫu câu trong tuần

그러니까요.   (Thì đấy.)

[Geu-ro-ni-ka-yo]

Phân tích

Câu cảm thán ở dạng thân mật kính trọng được dùng để tán thành ý kiến của đối phương vừa đề cập ngay trước đó.

그러니까요 là câu rút gọn của “그러하니까요”

그러하다        như thế, như vậy

~니까           yếu tố chỉ nguyên nhân, hoặc dùng khi nhấn mạnh

~요                 Đuôi kết thúc câu ở dạng thân mật kính trọng

* 그러하다 (như thế) + 요(Đuôi kết thúc câu ở dạng thân mật kính trọng) = 그러하니까요, viết tắt “그러니까요”

* Cách nói thân mật: “그러니까”

 

Cách diễn đạt

* Một số biểu hiện tương tự “그러니까요” 

Biểu hiện Nghĩa
그니까요. Thì đấy, thì vậy, thì thế
그러게요.
그러네요.

* Từ liên kết “그러니까~” cho câu chỉ nguyên nhân-kết quả

Ví dụ Ý nghĩa
나 지금 바빠. 그러니까 다음에 봐. Mình bây giờ bận.

Vậy nên lần sau gặp nhé.

내가 도와 줄게. 그러니까 울지 마. Chị sẽ giúp em.

Thế nên em đừng khóc

* Nghĩa của cụm từ “판을 깔다” 

  • 판       Nơi, bối cảnh diễn ra một sự việc nào đó.
  • 깔다    Trải ra, dọn ra
  • Nghĩa : tạo ra một nền tảng, bối cảnh để bắt đầu làm một việc gì đó. Được hiểu nghĩa là “chuẩn bị”.

Nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=353666&page=1