Tiếng Hàn qua phim ảnh: Gã đàn ông nào cũng chỉ là đàn ông thôi (6) 오래 기다리셨지요?
Mẫu câu trong tuần
오래 기다리셨지요? (Anh đợi lâu rồi phải không?)
[o-rae gi-da-ri-syeot-ji-yo]
Phân tích
Câu nghi vấn dùng khi muốn bày tỏ xin lỗi đối phương vì đã để đối phương chờ đợi lâu ở dạng kính trọng.
오래 lâu
기다리다 đợi
-시- yếu tố kính ngữ
-었- thì quá khứ
-지요? đuôi câu hỏi dùng khi xác nhận một sự việc nào đó ở dạng thân mật kính trọng
* 오래 (lâu) + 기다리다 (đợi) + -시- (yếu tố kính ngữ) + -었- (thì quá khứ) + -지요? (đuôi câu hỏi) = 오래 기다리셨지요? (Anh đợi lâu rồi phải không?)
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu “Anh đợi lâu rồi phải không?”
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật trống không | 오래 기다렸지?
(o-rae gi-da-ryeot-ji) |
Thân mật kính trọng | 오래 기다렸지요?
(o-rae gi-da-ryeot-ji-yo) |
Kính trọng | 오래 기다리셨지요?
(o-rae gi-da-ri-syeot-ji-yo) |
* Ứng dụng mẫu câu “Anh đợi lâu rồi phải không?”
Tình huống | Mẫu câu | Ý nghĩa |
Tỏ ý xin lỗi bạn thân vì đến muộn giờ hẹn. | 미안해. 오래 기다렸지?
(mi-an-hae. o-rae gi-da-ryeot-ji) |
Xin lỗi. Cậu đợi lâu rồi phải không? |
Ca sĩ vừa gửi lời chào vừa bày tỏ xin lỗi vì để fan đợi mình lâu. | 안녕하세요 여러분. 오래 기다렸지요?
(an-nyeong-ha-se-yo yeo-reo-bun. o-rae gi-da-ryeot-ji-yo) |
Chào các bạn. Các bạn đợi lâu rồi phải không? |
Nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=401152&page=0&board_code=kor_chair