Tiếng Hàn qua phim ảnh: Ồ! Nhà trọ Samgwang (2) 제가 좀 바빠서요
Mẫu câu trong tuần
제가 좀 바빠서요 (Tôi hơi bận rồi)
[je-ga jom ba-ppa-seo-yo]
Phân tích
Câu dùng để từ chối nhẹ nhàng trước những lời mời của đối phương ở dạng thân mật kính trọng.
제 tôi
-가 yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu
좀 hơi, một chút
바쁘다 bận
-아/어서 yếu tố thể hiện lý do
요 đuôi câu kính trọng
* 제 (tôi) + -가 (yếu tố đứng sau danh từ làm chủ ngữ trong câu) + 좀 (hơi, một chút) + 바쁘다 (bận) + -아/어서 (yếu tố thể hiện lý do) + 요 (đuôi câu kính trọng) = 제가 좀 바빠서요 (Tôi hơi bận rồi)
Cách diễn đạt
* Các dạng kính ngữ của câu “Tôi hơi bận rồi”
Mức độ kính trọng | Mẫu câu |
Thân mật trống không | 내가 좀 바빠서
(nae-ga jom ba-ppa-seo) |
Thân mật kính trọng | 제가 좀 바빠서요
(je-ga jom ba-ppa-seo-yo) |
* Ứng dụng mẫu câu “Tôi hơi bận rồi”
Tình huống | Mẫu câu | Ý nghĩa |
Từ chối một công việc biên dịch do dạo này rất bận. | 요즘은 내가 좀 바빠서. 한 달 뒤에는 가능해.
(yo-jeu-meun nae-ga jom ba-ppa-seo. han dal dwi-e-neun ga-neung-hae) |
Dạo này mình hơi bận rồi. Một tháng sau thì làm được. |
Từ chối khéo lời mời đi nhậu của đồng nghiệp. | 죄송해요. 제가 좀 바빠서요.
(joe-song-hae-yo. je-ga jom ba-ppa-seo-yo) |
Xin lỗi. Tôi hơi bận rồi. |
Các bạn cùng truy cập để nghe nội dung bài học tại nguồn: http://world.kbs.co.kr/service/contents_view.htm?lang=v&menu_cate=learnkorean&id=&board_seq=404404&page=1