- 네요 dùng để bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc của riêng bản thân một cách ngưỡng mộ.
- 군요 dùng để bày tỏ suy nghĩ và cảm xúc của bản thân về một điều mà bản thân mới được biết tới.
Vd: 이 꽃은 정말 예쁘다. (Bông hoa này thật đẹp.)
- Nếu muốn bày tỏ suy nghĩ riêng của mình thì dùng: 이 꽃은 정말 예쁘네.
네요 có thể dùng để hỏi xin sự đồng ý của người khác, không dùng để nói một mình.
- Còn khi chưa hề biết đến bông hoa thì dùng: 이 꽃은 정말 예쁘군.
Một ví dụ khác:
- (내 생각에) 요즘 당신은 바쁘네요.
(Theo tôi nghĩ) dạo này bạn bận lắm nhỉ.
- (몰랐는데) 요즘 당신은 바쁘군요.
Dạo này bạn bận lắm nhỉ (Tôi không biết đấy).