CÁCH SỬ DỤNG TRỢ TỪ 은/는

1. Thể hiện chủ đề:

  • 민호예요.

(tạm dịch: Tôi là Minho).

  • 선생님 베트남 사람이에요.

(tạm dịch: cô giáo là người Việt Nam).

2. Nhấn mạnh sự tương phản:

  • 비빔밥을 좋아해요. 그런데 김치 안 좋아해요.

(tạm dịch: Tôi thích cơm trộn. Nhưng tôi không thích kimchi).

3. So sánh hai hay nhiều vật:

  • 사과 2000원이에요. 배 3000원이에요.

(tạm dịch: táo 2000 won. Còn lê 3000 won).

4. Đứng sau danh từ mà người nói muốn nhấn mạnh:

  • 가: 머리가 아파요. (tạm dịch: Tôi đau đầu quá).
  • 나: 약 먹었어요? (tạm dịch: Thuốc, bạn uống chưa?)